Thông tin | Nội dung | |||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cơ quan thực hiện |
|
|||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Địa chất và khoáng sản (TNMT) | |||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
|
|||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết |
|
|||||||||||||||||||||||||
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | |||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
|
|||||||||||||||||||||||||
Phí |
|
|||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
|
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản lựa chọn lựa chọn nộp hồ sơ thông qua một trong các hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện về cơ quan tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân công hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. - Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai: + Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Thời hạn thông báo là 10 ngày, kể từ ngày có thông báo nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên. + Trong thời hạn thông báo (10 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp tục nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác (nếu có); tiếp tục thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó tại trụ sở cơ quan, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho đến khi kết thúc 10 ngày đăng thông báo đầu tiên. - Bước 3. Thẩm định hồ sơ và lựa chọn tổ chức, cá nhân: + Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc công việc ở Bước 2, cơ quan tiếp nhận hồ sơ không nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân khác và chuyển hồ sơ đã tiếp nhận cho Sở Nông nghiệp và Môi trường để tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. + Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, Sở Nông nghiệp và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo kết quả lựa chọn tới tổ chức, cá nhân được lựa chọn để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản. Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về lý do không được lựa chọn. - Bước 4. Trả kết quả giải quyết: + Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo công khai kết quả lựa chọn tổ chức, cá nhân được xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Tổ chức, cá nhân được lựa chọn để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm gửi bổ sung đầy đủ các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 36 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Quy trình, thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản được thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. Lưu ý: * Trường hợp đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được khoanh định và phê duyệt là khu vực khoáng sản phóng xạ, than; trừ khu vực than đã được khoanh định và công bố khu vực có quy mô khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ và than bùn, việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản theo thứ tự ưu tiên được xác định trong quyết định phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản là chủ đầu tư dự án khai thác khoáng sản. * Trường hợp đối với khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được khoanh định và phê duyệt là khu vực khoáng sản thuộc vành đai biên giới quốc gia chỉ lựa chọn các doanh nghiệp là nhà đầu tư trong nước theo quy định của pháp luật về đầu tư để cấp giấy phép thăm dò khoáng sản và được thực hiện theo quy định tại các khoản 3, khoản 4 Điều 30 và Điều 31 của Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò khoáng sản có trách nhiệm lấy ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia theo quy định của pháp luật về biên phòng Việt Nam.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản | Mauso01_VanbandenghicapGPTDKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản. | Mauso09_BandokhuvucTDKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đề án thăm dò khoáng sản và các bản vẽ kèm theo | Mauso01_DeanTDKS.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Đối với doanh nghiệp mới thành lập trong năm nộp hồ sơ: Biên bản giao nhận tài sản góp vốn; Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty, sổ đăng ký thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Sổ đăng ký cổ đông, chứng từ thanh toán cổ phần đăng ký mua của các cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần; Giấy chứng nhận phần vốn góp của các thành viên công ty; Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc chứng từ chứng minh vốn đã góp của chủ sở hữu Công ty; Văn bản chứng minh vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
+ Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới thành lập trong năm nộp hồ sơ: Giấy chứng nhận góp vốn của các thành viên, hợp tác xã thành viên; Văn bản chứng minh đã nhận được các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 | |
+ Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập từ năm trước năm nộp hồ sơ trở về trước: hồ sơ năng lực tài chính phải có báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
File mẫu:
- Tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 1, khoản 2 Điều 37 của Luật Địa chất và khoáng sản: + Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp; + Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã; + Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam; + Cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành, nghề thuộc lĩnh vực hoạt động khoáng sản được xem xét cấp giấy phép thăm dò khoáng sản nhóm III, IV. - Tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải có vốn chủ sở hữu hoặc bảo lãnh ngân hàng bảo đảm 100% của tổng dự toán đề án thăm dò khoáng sản và có hồ sơ năng lực tài chính theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều Nghị định số 193/2025/NĐ-CP ngày 02/7/2025 của Chính phủ.